<legend id="h4sia"></legend><samp id="h4sia"></samp>
<sup id="h4sia"></sup>
<mark id="h4sia"><del id="h4sia"></del></mark>

<p id="h4sia"><td id="h4sia"></td></p><track id="h4sia"></track>

<delect id="h4sia"></delect>
  • <input id="h4sia"><address id="h4sia"></address>

    <menuitem id="h4sia"></menuitem>

    1. <blockquote id="h4sia"><rt id="h4sia"></rt></blockquote>
      <wbr id="h4sia">
    2. <meter id="h4sia"></meter>

      <th id="h4sia"><center id="h4sia"><delect id="h4sia"></delect></center></th>
    3. <dl id="h4sia"></dl>
    4. <rp id="h4sia"><option id="h4sia"></option></rp>

        Chủng loại và đối tượng cấp của visa Trung Quốc?

        ngày:2014-10-27 11:54

        Trả lời: Visa Trung Quốc gồm có visa ngoại giao, visa tiếp đãi, visa công vụ và visa phổ thông. Trong đó, visa phổ thông được chia làm 16 loại và lần lượt được phân biệt bởi chữ cái phiên âm Hán ngữ và chữ số Arập, cụ thể như sau:

        Chủng loại visa

        Phạm vi của người xin

        C

        Nhân viên phục vụ trên tàu quốc tế thực hiện công tác phục vụ trên tàu, hàng không, vận tải biển, nhân viên tổ máy móc hàng không quốc tế, thủy thủ của tàu chạy trên đường biển quốc tế và người thân của thủy thủ, người lái xe ô tô của vận tải đường bộ quốc tế

        D

        Những người đến định cư tại Trung Quốc

        Những người đến Trung Quốc để giao lưu, phỏng vấn, khảo sát

        Những người quá cảnh tại Trung Quốc

        J1

        Các phóng viên quốc tế thường trú (thời gian cư trú trên 180 ngày) của các cơ quan thông tin nước ngoài thường trú tại Trung Quốc

        J2

        Các nhà báo quốc tế đến Trung Quốc với mục đích phỏng vấn ngắn hạn (thời gian lưu lại dưới 180 ngày)

        Những người đến Trung Quốc du lịch

        Những người đến Trung Quốc làm các hoạt động thương mại

        Q1

        Thành viên trong gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ, con cái, vợ hoặc chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng) của công dân Trung Quốc và thành viên trong gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ, con cái, vợ hoặc chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng) của người nước ngoài có giấy phép định cư tại Trung Quốc xin cư trú tại Trung Quốc với lí do đoàn tụ gia đình, cũng như những người xin đến Trung Quốc cư trú với lí do gửi nuôi

        Q2

        Người thân của công dân Trung Quốc và người thân của người nước ngoài có giấy phép định cư tại Trung Quốc nhập cảnh ngắn hạn với lí do thăm thân (dưới 180 ngày)

        Nhân tài cấp cao nước ngoài mà nhà nước cần và nhân tài chuyên môn cần gấp

        S1

        Vợ hoặc chồng, bố mẹ, con cái dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ hoặc chồng của người nước ngoài cư trú tại Trung quốc với lí do công việc và học tập đến Trung quốc thăm thân dài hạn (trên 180 ngày) cũng như những người cần cư trú tại Trung Quốc do việc riêng khác.

        S2

        Thành viên trong gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ, con cái, vợ hoặc chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng) của người nước ngoài cư trú tại Trung quốc với lí do công việc và học tập đến Trung quốc thăm thân ngắn hạn (dưới 180 ngày) cũng như những người cần lưu lại Trung Quốc do việc riêng khác

        X1

        Những người học tập dài hạn (trên 180 ngày) tại Trung Quốc

        X2

        Những người học tập ngắn hạn (dưới 180 ngày) tại Trung Quốc

        Những người làm việc tại Trung Quốc

         

        Cơ quan cấp visa của Trung Quốc sẽ căn cứ theo mục đích và tư cách nhập cảnh của người xin để cấp visa tương ứng.